Dâu tằm - Vị thuốc quý trong đông y

1. Tên gọi khác của cây dâu tằm

- Tang (桑), Mạy môn (dân tộc Thổ); Dâu cang (dân tộc Mèo); Nằn phong (Dao); Tầm tang.

2. Tên khoa học của cây dâu tằm

  - Morus alba L., họ Dâu tằm (Moraceae).

3. Các bộ phận dùng làm thuốc của cây dâu tằm

- Vỏ rễ (Tang bạch bì - Cortex Mori).

- Lá (Tang diệp - Folium Mori).

- Cành (Tang chi - Ramulus Mori).

- Quả (Tang thầm - Fructus Mori).

- Tầm gửi trên cây Dâu (Tang ký sinh - Ramulus Loranthi).

- Tổ bọ ngựa trên cây Dâu (Tang phiêu tiêu - Ootheca Mantidis).

Bán Potasium Humate (Kali Humate/Axit humic hoạt hóa)

Tìm hiểu thêm>>

4. Phân bố của cây dâu tằm

- Cây được trồng khắp nơi trong nước ta lấy lá nuôi tằm, làm thuốc.

5. Thu hái dâu tằm thế nào?

- Nhiều bộ phận của cây Dâu được thu hái làm thuốc. Có những bộ phận có thể thu hái quanh năm.

- Tầm gửi chỉ gặp ở những cây gỗ lớn.

- Dùng tổ bọ ngựa chưa nở, phải đồ chín rồi sấy khô.

6. Thành phần hoá học trong các bộ phận của cây dâu tằm

- Tang bạch bì: Acid hữu cơ, tanin, pectin, flavonoid.

- Tang diệp: Chlorophyl, flavonoid, coumarin, acid amin, tanin.

- Tang chi: Cellulose, tanin, flavonoid.

- Tang thầm: Anthocyan (sắc tố màu đỏ của quả chín), đường (glucose, fructose), vitamin B1, C, tanin, protit và acid hữu cơ.

7. Giá trị quý trong đông y của các bộ phận cây dâu tằm

- Lá Dâu (Tang diệp) có tác dụng tán phong, thanh nhiệt, lương huyết, sáng mắt. Người ta nhận thấy lá Dâu có tác dụng trị liệu đái đường lại ức chế trực khuẩn thương hàn, tụ cầu khuẩn.

- Vỏ rễ Dâu (Tang bạch bì) đã cạo sạch lớp vỏ ngoài, phơi hay sấy khô, có tác dụng thanh phế nhiệt, lợi thuỷ, chỉ khái, hạ suyễn, tiêu sưng.

- Cành Dâu non (Tang chi) đã phơi hay sấy khô có tác dụng trừ phong, lợi các khớp, thông kinh lạc, tiêu viêm, hạ nhiệt, giảm đau. 

- Quả Dâu (Tang thầm) có tác dụng dưỡng huyết, bổ gan thận, trừ phong.

- Tầm gửi cây Dâu (Tang ký sinh) có tác dụng mạnh gân cốt, lợi huyết mạch, hạ hồng cầu, an thai, xuống sữa, lợi tiểu.

Tầm gửi trên cây dâu (tang kí sinh)

Tầm gửi trên cây dâu (tang kí sinh)

- Tổ bọ ngựa cây Dâu (Tang phiêu tiêu) có tác dụng ích thận, cố tinh, lợi tiểu.

8 Công dụng, cách dùng, liều lượng sử dụng từng bộ phận của dâu tằm

- Tang bạch bì: chữa ho, ho ra máu, phù thũng, đi tiểu ít. Ngày dùng 4 - 12g, dạng thuốc sắc.

- Tang diệp: chữa cảm mạo, ho, họng đau, nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, phát ban, huyết áp cao, mồ hôi trộm. Ngày dùng 4 - 12g, dạng thuốc sắc.

- Tang chi: chữa tê thấp, chân tay co quắp. Ngày dùng 20 - 40g, dạng thuốc sắc.

- Tang thầm: chữa bệnh tiểu đường, lao hạch, mắt mờ, ù tai, thiếu máu. Nước quả Dâu cô thành cao. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5g. Liều dùng từ 12 - 20g.

- Tang ký sinh: Trị các chứng phong thấp, tê bại, đau lưng, mỏi gối. Trị động thai, đau bụng. Ngày dùng 12 - 20g.

- Tang phiêu tiêu: Chữa hư lao, đổ mồ hôi trộm, di tinh, bạch đới, đái đục, đi đái không nín được (tẩm rượu sao, uống ngày 8g với nước chín). Trẻ em nổi mụn có mủ (đốt tồn tính, tán bột, hoà với dầu để bôi).

Nguồn: Admin tổng hợp
Bài liên quan
DMCA.com Protection Status