Quy trình kỹ thuật sản xuất cải chíp theo tiêu chuẩn VietGAP

Rau cải chíp đạt tiêu chuẩn VietGAP

1. Thời vụ gieo trồng cải chíp

- Vụ xuân hè gieo hạt từ tháng 3 đến tháng 4, thu hoạch tháng 5 đến tháng 6.

- Vụ thu đông gieo hạt từ tháng 9 đến tháng 10, thu hoạch tháng 11 đến tháng 12.

2. Kỹ thuật chọn giống

Sử dụng giống có nguồn gốc rõ rang, có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giống địa phương, giống cây trồng bản địa đã được sản xuất, tiêu dùng, không gây độc cho người. Lượng hạt giống cần 150 – 170 gram/500 m2.

3. Kỹ thuật làm đất, gieo hạt cải chíp theo tiêu chuẩn VietGAP

3.1 Kỹ thuật làm đất:

Kỹ thuật làm đất trồng rau cải chíp

- Đất phù hợp cho cải chíp là loại đất thịt nhẹ, đất cát pha, tơi xốp, giàu mùn và dinh dưỡng.

- Dọn sạch cỏ dại và tàn dư cây trồng; làm đất kỹ, tơi nhỏ, lên luống cao 20 – 25 cm, mặt luống rộng từ 1,0 – 1,2 m, bằng phẳng đễ thoát nước để tránh ngập úng khi gặp mưa.

3.2 Kỹ thuật gieo hạt

- Do hạt nhỏ nên khi gieo hạt cần trộn hạt giống với đất bột và chia đôi để gieo 2 lượt cho hạt phân bố đều trên mặt luống.

- Gieo hạt xong cào nhẹ hoặc dùng tay xoa nhẹ, đều trên mặt luống và phủ một lớp rơm rạ hoặc trấu mỏng trên mặt luống, sâu đó dùng o doa tưới nước đủ ẩm.

Kỹ thuật gieo hạt

4. Kỹ thuật tưới nước và chăm sóc sau gieo hạt

- Sau khi trồng mồi ngày tưới đẫm một lần; Sau đó cứ 2 – 3 ngày tưới một lần đảm bảo thường xuyên đủ ẩm cho cây.

- Tỉa cây làm 2 lần: Lần 1 khi cây đạt 2 – 3 lá thật và lần 2 khi cây đạt 4 – 5 lá thật, để cây với khoảng cách 5 – 7 cm.

- Làm cỏ và loại bỏ cây bệnh, lá bệnh tạo cho ruộng rau thông thoáng, nhằm hạn chế sâu bệnh hại.

5. Kỹ thuật bón phân cho rau cải chíp theo tiêu chuẩn VietGAP

- Sử dụng phân bón có nguồn gốc rõ rang, có tên trong danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, không sử dụng trực tiếp phân tươi (chất thải của người, động vật). Trường hợp sủ dụng các loại phân này phải được xử ký hoai mục và đảm bảo vệ sinh môi trường.

Xem thêm < Bột hữu cơ - Organic - power 85% >

- Lượng phân bón:

Loại phân

Lượng bón

Bón lót (%)

Bón thúc (%)

Ghi chú

(Kg/ha)

(Kg/ha)

Lần 1

Lần 2

Phân chuồng hoai mục

8.000 – 10.000

400 - 500

100

-

-

Bón thúc lần 1 sau gieo 7 – 10 ngày; Lần 2 sau gieo 15 – 20 ngày. Chỉ bón thúc lần 2 khi cây có nhu cầu.

Đạm Ure

40 – 50

2 – 2,5

-

50

50

Super lân

200 – 220

10 – 11

100

-

-

Kali sulfat

80 – 100

4 – 5

-

50

50

NPK 5:10:3

280 - 320

14 - 16

80

-

20

Chú ý: Đảm bảo thời gian cách ly với phân đạm ure ít nhất 10 ngày trước khi thu hoạch.

6. Phòng trừ sâu bệnh hại:

Áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp các biện pháp sau đây:

6.1 Biện pháp kỹ thuật canh tác

Kỹ thuật đa dạng hóa cây trồng

- Cày sâu, phơi ải ngay sau khi kết thúc thu hoạch để chôn vùi các mầm mống sâu bệnh còn sót lại trên mặt đất có thể lây nhiễm sang vụ sau.

- Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, dùng biện pháp thủ công ngắt bỏ trứng và sâu non của các loài sâu như sâu tơ, bọ nhảy, sâu xanh bướm trắng và vợt bướm khi vũ hóa rộ.

- Sử dụng hạt giống tốt, sạch bệnh. Bón phân cân đối, đúng quy trình kỹ thuật, đúng giai đoạn sinh trưởng giúp cây cải phát triển khỏe chống chịu với sâu bệnh gây hại.

- Trong mùa mưa cần làm giàn che và che phủ đất bằng rơm rạ hoặc màng che phủ nilon để vừa che mưa vừa tránh đất bán trên cây dễ nhiễm các loại bệnh. Có thể trồng cải trong nhà lưới giúp cây phát triển khỏe và chống chịu bệnh được tốt hơn.

- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng theo dõi diễn biến thời tiết, tình hình sinh trưởng cây trồng, và diễn biến sâu bệnh, thiên địch để có biện pháp quản lý cây trồng và dịch hại trên đồng ruộng chú ý các đối tượng: Sâu tơ, bọ nhảy, sâu xanh bướm trắng, rệp, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn… và các loại ký sinh, thiên địch nhện bắt mồi, ong ký sinh, bọ 3 khoang, bọ rùa đỏ, dòi ăn rệp…

6.2 Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

Sử dụng thuốc BVTV theo phương pháp 4 đúng

- Chỉ sủ dụng thuốc có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng trên rau do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

- Khi sử dụng thuốc cần tuân thủ nguyên tắc 4 đùng, ưu tiên thuốc có nguồn gốc sinh học, sử dụng đúng theo hướng dẫn và thời gian cách ly của từng loại thuốc.

+ Đối với bọ nhảy: Phun trừ khi mật độ cao bằng chế phẩm BT, ViBT…

+ Đối với sâu tơ: Dùng các loại thuốc như Biocin 16 WP, ViBT 3200WP, Bitadin WP, Dibamec 1.8EC…

+ Đối với rệp, sâu ăn lá khác sử dụng: Cofidor, Trebon 30EC, Tango 800WG…

+ Đối với bệnh thối nhũn, chết cây: Xử lý bằng các loại thuốc như Carbenvil 50SC, Carben 50SC, Kasumin 2L…

7. Thu hoạch

- Thiết bị, dụng cụ thu hoạch phải đảm bảo chắc chắn và vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi sử dụng.

- Thu hoạch đúng thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.

- Khi thu hoạch không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với đất, lọa bỏ các lá gốc, lá già, lá sâu bệnh, chú ý rửa sạch không làm dập nát, để nơi khô mát, sau đó đóng vào bao bì sạch để vận chuyển đến nơi tiêu thụ.

- Phương tiên vận chuyển đảm bảo sạch sẽ, không vận chuyển chung với hàng hóa có nguy co gây ô nhiễm.

Rau cải chip đạt tiêu chuẩn VietGAP

8. Ghi chép hồ sơ

Cần tiến hành ghi chép đầy đủ nhật ký các thông tin về thời gian chăm sóc theo quy trình kỹ thuật, thời gian thu hoạch đóng gói, các biện pháp kỹ thuật tác động cụ thể để dễ dàng truy nguên nguồn gốc, đảm bảo an toàn sản phẩm.

Nguồn: Admin tổng hợp - NO
Bài liên quan
DMCA.com Protection Status