Một số giống sắn có tiềm năng, năng suất cao thích hợp trồng tại Việt Nam

Cây trồng liên quan: Cây sắn (cây khoai mỳ)

1. Tiêu chuẩn giông sắn năng suất cao

Tiêu chuẩn để đánh giá và nhận biết giống sắn có tiềm năng cho năng suất cao đã được các nhà chọn giống tổng kết trên cơ sở phân tích mối quan hệ tương quan giữa một số tính trạng số lượng với năng suất và hệ số di truyền của một số tính trạng nông học.

2. Các giống sắn mới có tiềm năng năng suất cao

2.1.Giống KM60 (Mcol 1684 x R1)

Nhập nội từ CIAT/Thái Lan năm 1989 trong bộ giống khảo nghiệm liên Á. Giống được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống quốc gia năm 1994 ở miền Bắc và 1995 trên toàn quốc.

* Đặc điểm của giống:

- Thân màu xanh vàng, phân cành muộn, góc phân cành hẹp, cao trung bình 1,7 m, chịu hạn tết, thích ứng rộng.

- Tiềm năng năng suất cao: 25 - 45 tấn/ha.

- Tỷ lệ chất khô: 38%

- Thời gian sinh trưởng: 7 - 9 tháng.

2.2. Giống KM 94 (Kasetsart - 50)

Giống sắn KM 94

Giống sắn KM 94

Nhập nội từ CIAT/Thái lan trong bộ khảo nghiệm giống liên Á năm 1990. Giống được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống quốc gia năm 1995.

* Đặc điểm của giống:

- Thân xanh, hơi cong, ngọn tím, có 1 - 3 nhánh bên, không phân cành hoặc phân một cấp cành, ưa thâm canh và đất tốt, thích ứng rộng.

- Thời gian sinh trưởng > 8 tháng.

- Tiềm năng năng suất cao: 25 - 50 tấn/ha. Thâm canh có thể đạt trên 70 tấn/ha.

- Tỷ lệ tinh bột cao: 25 - 30%.

2.3. Giống KM 98 - 7

Gióng sắn KM 98-7

Giống sắn KM 98 - 7

Giống được chọn từ hạt lai tại trường ĐHNL - Thái Nguyên. Được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép khu vực hóa năm 2004.

* Đặc điểm của giống:

- Thân màu nâu đất, không phân cành, có nhánh bên.

- Thời gian sinh trưởng > 8 tháng.

- Ưa đất cát pha, thịt nhẹ.

- Tiềm năng năng suất cao: 25 - 50 tấn/ha. Tỷ lệ chất khô: 38 - 39%.

- Tỷ lệ tinh bột: 28 - 29%.

Hiện nay giống KM 98 - 7 đang được trồng phổ biến tại Thái Nguyên, Tuyên Quang và một số địa phương ở miền Bắc.

2.4. Giống KM 98 - 1

Giống nhập nội năm 1995. Được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép khu vực hóa ở các tỉnh phía Nam năm 1999.

* Đặc điểm của giống:

- Thân xanh, tán gọn, ít phân cành, chiêu cao cây 1,2 - 2,0 m.

- Thời gian sinh trưởng 7 - 10 tháng.

- Tỷ lệ chất khô: 38 - 39%.

- Tỷ lệ tinh bột: 27 - 28%.

- Tiềm năng năng suất cao: 32 - 40 tấn/ha.

- Giống sắn đa dụng.

Giống KM 98 - 1 đang được các địa phương phát triển bồ sung vào cơ cấu giống sắn ở các tỉnh phía Nam.

2.5. Giống KM 98 - 5 (KM 98 - / x Rayong 9)

Giống sắn KM 98-5

Giống sắn KM 98 - 5

Được chọn tạo tại Trung tâm Nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc - Viện KHKTNN miền Nam.

* Đặc điểm của giống:

- Thân xanh, nhặt mắt, sinh trưởng khỏe, phủ đất sớm, HSTH cao (O,63), củ đồng đều, thích nghi nhiều vùng sinh thái. Thời gian sinh trưởng 8 - 10 tháng, bổ sung tốt trong cơ cấu giống để rải vụ thu hoạch.

- Tiềm năng năng suất cao: 30 - 50 tấn/ha

- Tỷ lệ chất khô cao: 40%

- Tỷ lệ tinh bột: 27 - 28%

2.6. Giống sắn KM 140

Giống sắn KM 140

Giống sắn KM 140

Giống sắn KM140 là con lai của tổ hợp KM 98 - 1 x KM 36 do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam tuyển chọn và giới thiệu

* Đặc điểm của giống:

- Thân xanh, thẳng, ngọn xanh, cao vừa phải, không phân nhánh

- Năng suất củ tươi: 33,4 - 35,0 tấn/ha

- Năng suất tinh bột: 9,5 - 10,0 tấn/ha

- Chỉ số thu hoạch: 58 - 65%.

2.7. Giống sắn HL - S11

Giống sắn HL-S11

Giống sắn HL - S11

Giống sắn HL - S11 là con lai của tổ hợp SM937 - 26 x KM60. Trong đó bố mẹ được sử dụng chỉ thị SSR để phân tích đa dạng về di truyền, gen liên kết với tính trạng năng suất và hàm lượng tinh bột.

* Đặc điểm giống:

+ Thời gian thu hoạch thích hợp 11 – 12 tháng sau trồng.

+ Năng suất củ tươi trung bình đạt 35 - 40 tấn/ha.

+ Hàm lượng tinh bột 29 - 31% (trung bình 30,%); tỷ lệ chất khô 43,2%;

+ Cây cao thân thẳng, ít đổ ngã, thân nâu nhạt, lá xanh, tuổi thọ lá cao, nhặt mắt, sinh trưởng mạnh, phủ đất sớm, chỉ số thu hoạch 68%;

+ Ít nhiễm sâu bệnh, đặc biệt có khả năng kháng cao với bệnh chổi rồng hiện nay.

2.8. Giống sắn KM - 140

Giống sắn KM 419 được chọn tạo từ tổ hợp lai BKA900 x KM 98 - 5 (Hoàng Kim, Trần Ngọc Ngoạn, Nguyễn Thị Trúc Mai, Nguyễn Bạch Mai, và tập thể 2014).

* Đặc điểm giống:

+ Thời gian sinh trưởng 7 - 10 tháng,

+ Năng suất củ tươi 34,9 - 54,9 tấn /ha 

+ Hàm lượng tinh bột 27,8 - 30,7%

+ Năng suất tinh bột 10,1 - 15,8 tấn /ha,

+ Năng suất sắn lát khô 15,6 - 21,6 tấn/ha.

Nguồn: Giáo trình cây sắn - Đại học Thái Nguyên
Bài liên quan
DMCA.com Protection Status