Bệnh thối đen ở na (mãng cầu) mối lo ngại của nhà nông

Cây trồng liên quan: Cây na

Cây na, một cây trồng khá phổ biến, loại cây khá dễ trồng mang lại giá trị cao, trồng được trên nhiều điều kiện khí hậu, môi trường khác nhau, cung cấp nhiều dinh dưỡng, vitamin thiết yếu cho cơ thể.

Để cây phát triển toàn diện bên cạnh các biện pháp kỹ thuật, cách chăm sóc, cung cấp các dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng ngoài ra việc kiểm soát các loại sâu, bệnh hại trên cây trồng cũng là biện pháp rất quan trọng.

Trên cây na hiện có một số các loại sâu, bệnh thường gặp đó chính là: thán thư, rệp bông, sâu đục quả, thán thư... trong đó hiện tượng thối khô quả na, ở một số nơi còn gọi là na điếc đen quả na là trường hợp thường gặp phải và rất đáng lo ngại đối với các hộ trồng na. Vậy nguyên nhân ở đây là gì? cách phòng ngừa hiệu quả cho hiện tượng này.

Bệnh thối đen na (mãng cầu mối lo ngại của nhà nồng

Bệnh thối đen na (mãng cầu) mối lo ngại của nhà nồng

1. Nguyên nhân và điều kiện phát sinh gây hại của bệnh

- Bệnh thối khô quả na do nấm Lasiodilodia thobromae gây nên.

- Một nguyên nhân khiến bệnh này dễ có cơ hội phát sinh, phát triển hơn nó đó chính là điều kiện khô hạn, mưa nắng xen kẽ mật độ na trồng nhiều. Vì vậy bệnh chết khô thường gây hại nặng trọng vụ hè thu, từ tháng 6 đến tháng 8 dương lịch.

- Bệnh gây hại ở suốt quá trình sinh trưởng của cây na. Đối với giai đoạn cây ở giai đọan rung lá, bệnh tấn công vào cành nhỏ, cành tăm.

- Vào giai đoạn cây ra quả, nấm tấn công trực tiếp và quả, gây hiện tượng khô, điếc quả.

Xem thêm > Tại sao cây na ít đậu quả? Cách làm cây na trĩu quả?

2. Đặc điểm, triệu chứng bệnh thối khô quả na

Loại nấm này có thể gây hạt tất cả các bộ phận trên cây, lá, cành quả

- Đối với lá: Thường xuất hiện các đốm đen, xung quang viền vàng, bệnh nặng có thể khiến lá vàng và rụng sớm

- Nụ hoa: khả năng thụ phấn kém, thâm đen, rụng nhiều

Bán Super Kali Humate Chelate (Tan 100%) Humic Acid: 50-60%, Fulvic 50 - 55%, K2O (Kali hữu cơ): 12%

Xem thêm > Super Kali Humate Chelate (Tan 100%)

- Trên cành: Thường gây hại các cành tăm, cành nhỏ, cành phát triểm kém và dần dẫn đến chết khô.

- Đối với quả: Đây là ảnh hưởng nặng nhất đối với cây na. Ở giai đoạn đầu vỏ quả chuyển màu đen, khô dần, tiếp đến toàn bộ thịt của quả thành nâu đen, hóa bần giảm trực tiếp và nghiêm tỏng đến năng suất và chất lượng na.

3. Biện pháp phòng trừ bệnh thối khô quả na

Để khắc phục được tình trạng khô quả trên cây na (mãng cầu) cần kết hợp nhiều biện pháp kết hợp như sau:

- Đảm bảo mật độ trồng: không nên trồng quá dày, cần đảm bảo phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhường, vì khi trồng quá dầy khiến nấm bệnh dễ phát triển.

- Việc chăm sóc na ở giai đoạn sau thu hoạch khá quan trọng. Tỉa cành, tỉa cành lá tạo sự thông thoáng, cắt bỏ các cành sâu, bệnh tạo sự thông thoáng và tránh tối đa sự tấn công của sau hại.  

- Bón phân cân đối, đầy đủ đa, trung vi lượng, dinh dưỡng hữu phù hợp với từng giai đoạn. Đối với vườn mới vị nhiễm bệnh từ vụ trước, ưu tiên thêm kali, các chế phẩm sinh học như: Trichoderma BIO FA, Trichoderma FTN, Chitosan, Kali Humate... giúp phòng trừ bệnh tốt, tăng độ ngọt, thịt dày cho quả vụ sau. 

Xem thêm > Kỹ thuật giúp na ra quả trong thân

- Sau thu hoạch bổ sung thêm các loại phân bón hữu cơ cải tạo đất, hỗ trợ giải độc như: Super Kali Humate, cytokinin DA6, rong biển...

- Để tránh được tối đa hậu quả bệnh đối với năng suất, chất lượng, ở giai đoạn cây chuẩn bị ra hoa cần theo dõi cây thường xuyên, để có những biện pháp kịp thời. Một số thuốc đặc hiệu với bệnh chết khô đó chính là: Bendazol 50 WP, Carbenzim 500 FL, Carosal 50 SC… nồng độ từ 0,15 – 0,2% phun đều quả non.

Bán T-FRUIT 01 - Siêu to quả, lớn trái, neo quả (Cytokinin kích thích trái phát triển)

Xem thêm > T - Fruit 01 - Siêu to quả, lớn trái, neo quả (Cytokinin kích thích trái phát triển)

- Mách bạn: Để kích thích cho na nhanh to trái, trái ngọt, thịt dày hơn có thể dùng T-Fruit 01 sản phẩm chuyên kích to trái nhanh, tăng chất lượng sản phẩm với nồng độ: 100ml cho 100-200L nước để đạt hiệu quả cao nên kết hợp thêm Super Silicon 69 với nồng độ 100ml cho 1000L nước sạch. 

Nguồn: Admin tổng hợp HK
Bài liên quan
DMCA.com Protection Status