Sâu đục thân mình hồng
Đặc điểm hình thái của sâu đục thân mình hồng (đỏ) Zeuzera coffeara
Thành trùng sâu đục thân mình hồng
Trưởng thành là loài bướm trắng với nhiều chấm đen xanh biếc, thân dài 20-30mm, màu đỏ và được phủ bằng lớp lông trắng. Sâu non đẫy sức dài 30-50mm màu hồng. Nhộng dài 15-34mm vẫn sống trong thân cây.
Sâu đục thân mình hồng (đỏ) và vết đục của sâu đục thân
Đặc điểm gây hại của sâu đục thân mình hồng (đỏ) Zeuzera coffeara
Ngài (bướm) cái đẻ trứng thành ổ ở chồi non hay nụ của cành cây, mỗi ngài có thể đẻ 400 - 2000 quả trứng. Sau khi đẻ 14 - 16 ngày trứng nở thành sâu non. Sâu non rất nhỏ nhưng hoạt động nhanh nhẹn, đục vào cành tăm hay đốt non, ở tuổi 3 đục vào gốc cành, thường phá hại ở cành cấp 1, cấp 2. Sâu non có 6 tuổi, mỗi tuổi 1 lần lột xác, mỗi lần lột xác là một lần di chuyển chỗ ở, do đó sâu có thể phá hại rất nhiều cành, sâu đục cành đùn phân ra ngoài nên rất dễ phát hiện. Sâu non khi đẫy sức thì hoá nhộng trong cây, thời gian hoá nhộng 30 - 50 ngày. Những cành bị sâu đục lá héo rũ, khô đi, quả bị hại héo chín ép nên lép, ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây thậm chí làm gãy ngang gây chết cây. Khi trưởng thành, chúng bay ra ngoài tìm những nơi cành lá xanh tốt xum xuê để đẻ trứng
Sau khi nở, ấu trùng đục vào bên trong cành, đùn phân và mạt gỗ ra ngoài. Cành bị sâu tấn công sẽ gẫy hoặc chết khô.
Biện pháp quản lý sâu đục thân mình hồng (đỏ) Zeuzera coffeara
- Trồng cây che bóng làm giảm cường độ ánh sáng.
- Tạo hình sửa cành cho cây có một dạng hình cân đối.
- Thân cây được che phủ từ trên xuống dưới.
- Cắt bỏ những cành khô chết, dùng móc sắt để bắt sâu.
- Với cây bị hại nặng cần cưa cắt đoạn thân có sâu đem đốt tiêu hủy.
- Sử dụng một số hoạt chất sau để phòng trừ:
+ Profenofos hay hỗn (Profenofos + Cypermethrin).
+ Nitox 30EC ( Dimethoate 27% + Cypermethrin 3%) sử dụng ở nồng độ 0,25% - 0,3% (25 - 30ml thuốc + 10ml nước)
+ Nibas ( Fenobucarb 50%) sử dụng ở nồng độ 0,30% - 0,35% (30 - 35ml thuốc + 10 lít nước)
+ Bini 58 ( Dimethoate 40%) sử dụng ở nồng độ 0,25% - 0,35% (25 - 35ml thuốc + 10 lít nước)
+ Bonus 40EC (Chlorpyrifos Ethyl 40%): sử dụng ở nồng độ 0,2 - 0,25%