Cây me
Tên tiếng anh: Tamarind
Tên khoa học: Tamarindus indica L.
Tên gọi khác: Cây me chua
1. Phân loại khoa học
Bộ (ordo): |
Đậu -Fabales |
Họ (familia): |
Đậu-Fabaceae |
Phân họ (subfamilia): |
Vang-Caesalpinioideae |
Tông (tribus): |
Detarieae |
Chi (genus): |
Me chua-Tamarindus |
Loài (species): |
T. indica |
2. Phân bố cây me chua
Me (Tamarindus indica), là một loại cây nhiệt đới, có nguồn gốc ở miền Đông Châu Phi, nhưng hiện nay được trồng nhiều hơn ở khu vực nhiệt đới của Châu Á cũng như Châu Mỹ Latinh.
Cây me hiện nay được phân bố rộng rãi trên khắp các vành đai nhiệt đới ,từ châu Phi đến Nam Á , Bắc Úc , và khắp Đông Nam Á , Đài Loan và Trung Quốc .
Trong thế kỷ 16, nó đã được giới thiệu đến Mexico , cũng như Nam Mỹ , thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha , đến mức độ trở thành những người rất thường sử dụng me. Cây me có thể mọc hoang hay trồng ở Việt Nam. Me là cây biểu tượng của tỉnh Phetchabun ở Thái Lan.
3. Đặc điểm thực vật học cây me
Thân: Là loại cây thân gỗ, có thể cao tới 20 mét và là cây thường xanh trong những khu vực không có mùa khô. Gỗ của thân cây me bao gồm lớp gỗ lõi cứng, màu đỏ sẫm và lớp dác gỗ mềm có màu ánh vàng.
Lá: Có dạng lá kép lông chim, bao gồm từ 10 đến 40 lá kép nhỏ. Lá cây xanh tốt quanh năm vào mùa rét lá cây chuyển sang màu vàng nhưng không rụng hết, sang xuân cây mọc một lớp lá non mới rất đẹp. Vào mùa hè khi trời nắng lá cây me cụp lại gọi là lá ngủ khi mát sẽ xòe ra.
Hoa: Hoa cây me mọc thành chùm màu ,cụm hoa mọc với cuống lá và có nhiều cuống nhỏ. Mỗi cuống nhỏ đều chứa một hoa, giống như hoa cây đậu.
Đặc điểm hoa và lá cây me
Quả: Là loại quả đậu màu nâu, bên trong chứa cùi thịt và nhiều hạt có vỏ cứng. Quả non rất chua cạo vỏ nấu canh có màu xanh, khi chín vỏ quả rất giòn, thịt quả màu nâu ăn rất ngon.
đặc điểm quả me
Hạt: Màu nâu đậm, có thể có đường rạch đôi để tăng cường khả năng nảy mầm.
4. Thành phần hóa học của cây me
Theo tài liệu phân tích ở Ấn Độ thì thành phần hóa học trong 100 gam của thịt quả me chín, lá non và hoa như sau:
Thành phần |
Thịt quả |
Lá non |
Hoa |
Calories |
115 |
- |
- |
Nước |
28,2-52 g |
70,5 g |
80 g |
Protein |
3.10 g |
5.8 g |
0.45 g |
Chất béo |
0.1 g |
2.1 g |
1.54 g |
Chất xơ |
5.6 g |
1.9 g |
1.5 g |
Carbohydrates |
67.4 g |
18.2 g |
- |
Đường chuyển hóa (70% glucose; 30% fructose) |
30-41 g |
- |
- |
Tro |
2.9 g |
1.5 g |
0.72 g |
Calcium |
35-170 mg |
101 mg |
35.5 mg |
Magnesium |
- |
71 mg |
|
Phospho |
54-110 mg |
140 mg |
45.6 mg |
Sắt |
1.3-10.9 mg |
5.2 mg |
1.5 mg |
Đồng |
- |
2.09 mg |
- |
Clo |
- |
94 mg |
- |
Sulfur |
- |
63 mg |
- |
Natri |
24 mg |
- |
- |
Kali |
375 mg |
- |
- |
Vitamin A |
15 I.U. |
250 mcg |
0.31 mg |
Thiamine |
0.16 mg |
0.24 mg |
0.072 mg |
Riboflavin |
0.07 mg |
0.17 mg |
0.148 mg |
Niacin |
0.6-0.7 mg |
4.1 mg |
1.14 mg |
Ascorbic Acid |
0.7-3.0 mg |
3.0 mg |
13.8 mg |
Oxalic Acid |
- |
196 mg |
- |
Tartaric Acid |
8-23.8 mg |
- |
- |
Oxalic Acid |
trace only |
- |
- |
Trong hạt me chứa 63% chất gom cứng, 14-18% albuminoids và 4,5-6,5% chất béo đặc.
5. Công dụng của cây me
Qủa cây me khi còn non rất được ưa chuộng dùng lấu canh chua như lấu canh cá , luộc rau muống ..Qủa chín được ăn sống vì thịt quả ăn chua chua ngọt ngọt rất thơm ngon.
Quả me khi chín thì được sử dụng để làm nước chấm tạo một hương vị chua , ngọt rất ngon dùng để chấm các loại đồ khô.
Qủa me được sử dụng trong việc chế biến thức ăn như Mứt me, nước giải khát, ô mai.
Xem thêm - Cytokinin DA6 98% (Tăng cường sức khỏe cây trồng) |
Thịt quả me còn được ngâm cùng với nước cam thảo rồi rút bỏ hạt, ăn với muối hoặc với mắm ruốc có thêm ít ớt sẽ rất ngon.
Me giàu vitamin C nên có khả năng tăng cường miễn dịch cho cơ thể, hạn chế các nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng. Chữa sốt, cảm lạnh, đau họng, suy nhược cơ thể.
Cùi thịt, lá và vỏ thân cây có một số ứng dụng trong y học.